Buy Wordpress, WHM , Plesk , SMTP , Cpanel
Chỉ thị 01/CT-BKHĐT năm 2021 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Chỉ thị 01/CT-BKHĐT năm 2021 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Ngày cập nhật: 27/01/2021 lúc 9:44:30

BỘ KẾ HOẠCH VÀ

ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 01/CT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2021

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, Chương trình công tác năm 2021 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tổng hợp đề xuất của các đơn vị trong Bộ; quán triệt phương châm hành động năm 2021 của Chính phủ là “Đoàn kết, kỷ cương, đi mới, sáng tạo, khát vọng phát triển”, phát huy tối đa các mặt tích cực, kếtquả đạt được trong những năm qua và khẩn trương khắc phục những mặt còn hạn chế, bất cập, với quyết  âm nỗ lực hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ năm 2021 của ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, tiếp tục khẳng định, nâng cao vị thế của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong công tác tham mưu tổng hợp, Bộ trưởng yêu cầu toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động cơ quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhất là Thủ trưởng các đơn vị tăng cường trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, quyết liệt chỉ đạo và thực hiện thật tốt những nhiệm vụ trọng tâm sau đây:

I. Về nhiệm vụ chung

1. Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương, Quốc hội và Chính phủ, nhất là Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ.

2. Phối hợp hiệu quả với các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch công tác phục vụ tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội khóa XV và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Chuẩn bị sẵn sàng nội dung để trình cấp có thẩm quyền ban hành các chương trình hành động, kế hoạch công tác để thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII và các kết luận, nghị quyết của Đảng, Quốc hội ngay sau khi được thông qua để triển khai một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2021, trong đó, cần tập
trung vào các đột phá chiến lược, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp căn cơ,
quan trọng phục vụ thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội 5 năm
2021-2025, đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế, đầu tư công gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng.

Xây dựng, hoàn thiện ngay các báo cáo về: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư cồng giai đoạn 2021-2025; Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 và dự kiến kế hoạch phát trin kinh tế – xã hội 5 năm 2021- 2025; Đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 và dự kiến Chương
trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025.

3. Tiếp tục hoàn thiện khung khổ pháp lý, nâng cao hiệu quả trong công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật gắn với thực thi nghiêm pháp luật. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh, thủ tục
hành chính, chế độ báo cáo, để bảo đảm tính thống nhất của hệ thống pháp luật, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, giải phóng mọi nguồn lực cho phát triển. Kịp thời ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật mới ban hành, bảo đảm chất lượng.

4. Nâng cao ý thức phòng, chống dịch, tuyệt đối không chủ quan trước dịch bệnh; Tiếp tục thực hiện linh hoạt, hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, vừa phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội trong trạng thái bình thường mới. Chủ động nghiên cứu, đề xuất những
chính sách cụ thể để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid-19 phù h
p với diễn biến thực
tiễn.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan trong việc điều hành hiệu quả các chính sách tài khóa, tiền tệ và các chính sách khác để kích thích tổng cầu phù hp, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng; đồng thời giữ ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn. Theo dõi sát diễn biến, tình hình trong nước và quốc tế, kịp thời dự báo và chuẩn bị phương án, kịch bản, biện pháp, đối sách ứng phó hiệu quả với những biến động, vấn đề mới phát sinh.

5. Tổ chức xây dựng và triển khai ngay kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau khi được thông qua. Tập trung hoàn thành và nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư các dự án của Bộ quản lý; đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng thẩm định các dự án lớn. Quyết liệt thực hiện các giải pháp về đẩy mạnh giải ngân, gắn với nâng cao hiệu
quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công ngay từ đầu năm; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị với kết quả giải ngân; kiên quyết kiến nghị cắt giảm, điều chuyển vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước của các bộ, ngành, địa phương và các dự án chậm giải ngân sang các bộ, ngành, địa phương và các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn. Thực hiện tốt chủ trương huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư, chú trọng phát huy nội lực của nền kinh tế, đồng thời tiếp tục huy động vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, thu hút có chọn lọc các nguồn lực đầu tư từ bên ngoài, nhất là các luồng vốn FDI dịch chuyển trong khu vực và toàn cầu. Đẩy mạnh đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

6. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan theo dõi sát diễn biến tình hình giá cả, thị trường, các hàng hóa, dịch vụ quan trọng, thiết yếu khác có ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu dùng của người dân, bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa, nhất là trong dịp Lễ, Tết; thực hiện kịp thời, đồng bộ các giải pháp đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, gian lận xuất xứ, không để ảnh hưởng tới thương mại quốc gia, bảo vệ phù hợp sản
xuất và tiêu dùng trong nước.

7. Phối hp, triển khai tốt các giải pháp đẩy mạnh cơ cấu lại lĩnh vực dịch vụ vận tải, nâng cao năng lực và giảm chi phí dịch vụ logistics; thúc đẩy triển khai hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đã ký kết; kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ để khai thác và tận dụng các ưu đãi, nhất là việc hỗ trợ doanh nghiệp kết nối qua các nền tảng số, xuất khẩu qua các nền tảng thương mại điện tử lớn.

8. Tiếp tục rà soát, thu hẹp phù hợp các ngành, lĩnh vực kinh doanh mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn. Phối hp hiệu quả với Bộ Tài chính, y ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, các cơ quan liên quan hoàn thiện cơ chế, chính sách để sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện; xây dựng và áp dụng khung quản trị doanh nghiệp phù hp với chuẩn mực quốc tế tại các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước. Tham gia xây dựng và hoàn thiện khung khổ pháp lý cho các loại hình kinh doanh mới, kinh tế s, cung cấp dịch vụ công, các mô hình đổi mới sáng tạo. Phối hp xây dựng chính sách thử nghiệm (Sandbox) các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh, công nghệ mới, như: kinh tế chia sẻ, kinh tế ban đêm, đô thị thông minh,… đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển của nền kinh tế. Đẩy nhanh và triển khai toàn diện chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp Việt Nam, trong đó chú trọng doanh nghiệp nhỏ và vừa.

9. Nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, nòng cốt là hp tác xã. Lựa chọn, nhân rộng các mô hình hợp tác xã điển hình, có quy mô phù hợp, hiệu quả. Phát triển mạnh kinh tế tư nhân, kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế với trách nhiệm xã hội và bảo vệ tài nguyên, môi trường, thúc đẩy liên kết doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. Khuyến khích phát triển doanh nghiệp tư nhân có quy mô vừa và lớn; thúc đẩy khởi nghiệp, sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để khai thác thị trường
nội địa và tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.

10. Tăng cường đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu, sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, triển khai chế độ báo cáo, xử lý công việc trên môi trường mạng và họp trực tuyến. Khẩn trương triển khai các giải pháp thúc đy việc kết nối, chia sẻ dữ liệu để hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia phục vụ quản lý, điều hành.

11. Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án quan trọng, công trình trọng điểm quốc gia, các dự án liên kết vùng, phát huy vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm, các đô thị lớn. Đẩy nhanh việc lập và phê duyệt các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn giai đoạn 2021-2030.

12. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan trin khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp, tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ mới, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ; cơ cấu lại ngành nông nghiệp phù hợp với từng vùng miền, thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn theo nhu cầu thị trường, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững,
ứng dụng công nghệ cao; xây dựng và triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

13. Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ. Triển khai Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức, Đán sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ; chú trọng bồi dưỡng công chức theo các ngạch, bậc, tiêu chuẩn chức danh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành qua mạng ở tất cả các đơn vị thuộc Bộ; vận hành mạnh mẽ Trung tâm Điều hành thông minh trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.

14. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan bảo đảm tuyệt đối an ninh, an toàn các mục tiêu, sự kiện chính trị, văn hóa, đối ngoại quan trọng của đất nước, trọng tâm là bảo vệ an toàn tuyệt đối Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.

15. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. Tiết kiệm chi thường xuyên, giảm tối đa kinh phí hội nghị, công tác trong và ngoài nước. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao hiệu quả, trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác tiếp công dân,  giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời và công khai kết
quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp. Tổng hợp, nghiên cứu, trả lời đầy đủ, chất lượng các nội dung chất vấn của đại biểu Quốc hội và ý kiến, kiến nghị của cử tri.

16. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiết giảm chi phí và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức. Tham gia triển khai có hiệu quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 của Chính phủ.

II. Nhiệm vụ cụ thể

1. Phân công đơn vị chủ trì thực hiện các đề án, nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể tại các Phụ lục kèm theo Chỉ thị này.

2. Đối với các nhiệm vụ được giao tại các phiên họp thường kỳ của Chính phủ, Thủ trưởng các đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động tổ chức triển khai bảo đảm chất lượng, tiến độ và báo cáo đồng chí Lãnh đạo Bộ phụ trách về tình hình và kết quả thực hiện.

III. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức quán triệt Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ và Chỉ thị này, cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao vào chương trình, kế hoạch công tác năm 2021 của đơn vị và tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các đề án, nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị này, phân công cụ thể cán bộ chịu trách nhiệm chính và bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng, yêu cầu đề ra.

2. Đối vi các đề án, nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tưng Chính phủ, các đơn vị trình Lãnh đạo Bộ chậm nhất vào ngày 20 của tháng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc ngày 20 tháng cuối cùng của Quý trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Văn phòng Bộ chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và hằng tháng báo cáo Lãnh đạo Bộ (đồng thời thông báo cho Văn phòng Chính phủ) về
tình hình thực hiện các đề án, nhiệm vụ được giao trong Chương trình công tác của Ch
ính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4. Các đơn vị tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Chỉ thị này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp năm 2022, gửi Văn phòng Bộ, đồng gửi Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân trước ngày 15/11/2021 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo
quy định.

5. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị triển khai tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị này./.


Nơi nhận:
– Các đồng chí Lãnh đạo Bộ;
– Các đ
ơn vị thuộc Bộ (để t/h);
– Trung tâm Tin học (để đăng trang tin nội bộ);
– VP: LĐVP, TK, KSTH (để theo dõi, đ
ôn đc);
– Lưu: VT, VP (KSTH).

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Chí Dũng

PHỤ LỤC I

MỘT SỐ ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số: 01/CT-BKHĐT ngày 07 tháng 01 năm 2021)

Stt

Tên
đề án, nhiệm vụ

Đơn
vị chủ trì

Thi gian trình

Cấp
trình

1.

Báo cáo Đánh giá bổ sung kết quả thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2020

Vụ
TH

Tháng
2

TTg,
CP

2.

Báo cáo Đánh giá bsung kết quả thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2020

Vụ
TH

Tháng
3

TTg,
CP

3.

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 97/NQ-CP ngày 02/10/2017 ban hành Chư
ơng trình
hành động của Chính phủ triển khai Nghị quyết s
12-NQ/TW
ngày 03/6/2017 của Hội nghị Trung ư
ơng 5 (khóa XII) về
Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước

Cục
PTDN

Tháng
3

TTg

4.

Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 và dự kiến kế hoạch phát
triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025

Vụ
TH

Quý
l

TTg,
CP

5.

Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện
Chương trình hành động của Ch
ính phtriển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển
kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 và dự kiến Chương trình hành động thực hiện
kế hoạch phát triển k
inh tế – xã hội 5 năm 2021-2025

Vụ
TH

Quý
I

TTg,
CP

6.

Đề án của Chính phủ trình UBTVQH về xây dựng Thừa Thiên – Huế trở thành thành phố trực thuộc TW
trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá
trị di sản cố đô
Huế: cơ chế, chính sách đặc thù đối với tỉnh Thừa Thiên – Huế

Vụ
KTĐPLT

Quý
l

CP

7.

Báo cáo xây dựng Chương trình hỗ trợ
ngân sách có mục tiêu phát triển bền vững Vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng
với biến đổi khí hậu (DPO)

Vụ
KTĐPLT

Quý
l

TTg

8.

Quy trình và nội dung thẩm định quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, t
m nhìn đến năm 2050

Vụ
QLQH

Quý
l

Bộ

9.

Hướng dẫn về cách thức, mức độ tích
hợp quy hoạch tỉnh

Vụ
QLQH

Quý
I

Bộ

10.

Thông tư về đăng ký doanh nghiệp

Cục
ĐKKD

Quý
I

Bộ

11.

Chiến lược phát triển thống kê Việt
Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045

Tổng
cục Thống kê

Tháng
4

TTg,
CP

12.

Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025

Vụ
TH

Tháng
5

TTg,
CP

13.

Chương trình hành động của Chính phủ
triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2021-2030 và
Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2021-2025

Viện
CLPT

Tháng
5

CP

14.

Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế
giai đoạn 2021-2025

Viện
QLKTTW

Tháng
5

TTg,
CP

15.

Báo cáo 3 năm tình hình triển khai
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

Cục
PTDN

Tháng
5

TTg

16.

Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước
năm 2022

Vụ
TH

Tháng
6

TTg

17.

Báo cáo tình hình chuyển đổi và kết
quả chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần

Cục
PTDN

Tháng
6

TTg

18.

Báo cáo tình hình phát triển doanh
nghiệp năm 2020

Cục
PTDN

Tháng
6

TTg

19.

Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh giai đoạn 2021-2030

Vụ
KHGDTNMT

Tháng
6

TTg

20.

Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 6 tháng đầu năm và các giải pháp thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 6 tháng cuối năm 2021

Vụ
TH

Tháng
6

TTg,
CP

21.

Dự án Luật sửa đi, bổ sung Phụ lục – Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống
(theo quy trình rút gọn)

Tng cục Thống kê

Tháng
6

TTg,
CP

22.

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia

Viện
QLKTTW

Tháng
6

TTg,
CP

23.

Báo cáo tổng kết, đánh giá thực hiện
Quyết định số 1995/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số
cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi và đề xuất
cơ chế, chính sách phù hợp cho giai đoạn 2021-2025

Vụ
KTĐPLT

Quý
II

TTg

24.

Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư

Cục
QLĐT

Quý
II

Bộ

25.

Nghị định của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2030

Vụ
TCTT

Tháng
8

TTg,
CP

26.

Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
đầu tư công năm 2021, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022

Vụ
TH

Tháng
8

TTg,
CP

27.

Báo cáo Tình hình kinh tế – xã hội
năm 2021 và dự kiến Kế hoạch phát tri
n kinh tế – xã hội năm 2022

Vụ
TH

Tháng
8

TTg,
CP

28.

Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng
bộ giai đoạn 2021-2030 thực hiện đột phá chiến lược phát triển kinh tế – xã hội
đất nước theo tinh thần Nghị quyết số 13- NQ/TW

Vụ
KCHTĐT

Tháng
9

TTg

29.

Nghị định thay thế Nghị định số
50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Thanh
tra Bộ

Tháng
9

TTg,
CP

30.

Xây dựng Chương trình htrợ chuyn đổi số cho doanh nghiệp Việt Nam giai
đoạn 2021-2025

Cục
PTDN

Tháng
9

TTg

31.

Nghị quyết của Chính phủ về hỗ trợ
và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025

Cục
PTDN

Tháng
9

CP

32.

Báo cáo Thtướng
Chính phủ về việc thành lập, ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng vùng và
cơ chế điều phối hoạt động các vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2021-2025

Vụ
KTĐPLT

Quý
III

TTg

33.

Đề án liên kết vùng Nam Phú Yên – Bắc
Khánh Hòa tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế – xã hội của 2 tỉnh Phú
Yên, Khánh Hòa

Vụ
KTĐPLT

Quý
III

TTg

34.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 82/2018/NĐ- CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế

Vụ
QLKKT

Quý
III

CP

35.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực
hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương

Cục
QLĐT

Quý
III

CP

36.

Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ

Vụ
QLQH

Quý
III

TTg

37.

Thông tư quy định về chi phí trong
lựa chọn nhà thầu qua mạng

Cục
QLĐT

Quý III

Bộ

38.

Thông tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định thay thế Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa

Cục
PTDN

Quý
III

Bộ

39.

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ giao kế
hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung
ương và địa phương

Vụ
TH

Tháng
11

TTg

40.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 95/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thống kê

Tổng
cục Thống kê

Tháng
11

CP

41.

Đề án Phát triển kinh tế tuần hoàn ở
Việt Nam

Viện
QLKTTW

Tháng
12

TTg

42.

Xây dựng đề án phát triển cụm liên
kết ngành kinh tế biển gắn với xây dựng các trung tâm kinh tế biển mạnh thời
kỳ đến năm 2030

Viện
CLPT

Tháng
12

TTg

43.

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia

Viện
QLKTTW

Tháng
12

TTg,
CP

44.

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị Trung ương 5
(khóa XII) về Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Viện
QLKTTW

Tháng
12

TTg,
CP

45.

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 99/NQ-CP ngày 03/10/2017 ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/06/2017 của Hội nghị Trung ương
5 (khóa XII) về Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa

Viện
QLKTTW

Tháng
12

TTg,
CP

46.

Nghị quyết của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2022

Viện
QLKTTW

Tháng
12

TTg,
CP

47.

Dự án Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 (dự kiến trình vào Kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XV)

Cục
QLĐT

Tháng
12

CP

48.

Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế
– xã hội năm 2021; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và
Dự toán ngân sách nhà nước nám 2021

Vụ
TH

Tháng
12

TTg,
CP

49.

Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán
ngân sách nhà nước năm 2022

Vụ
TH

Tháng
12

TTg,
CP

50.

Báo cáo nghiên cứu, xây dựng các
quy định khắc phục tình trạng “vốn mỏng”, đầu tư “chui”, đầu tư “núp bóng”

Cục
ĐTNN

Tháng
12

TTg

51.

Báo cáo về hoạt động quy hoạch

Vụ
QLQH

Tháng
12

CP

52.

Trình Thủ tướng Chính phủ giao kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các Bộ, cơ quan trung ư
ơng và địa phương

Vụ
TH

Quý
IV

TTg

53.

Đánh giá định lượng về tác động của
EVFTA sau đại dịch Covid đối với các mặt kinh tế – xã hội cũng như các ngành
cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp

Trung
tâm TTDB

Quý
IV

TTg

54.

Báo cáo về nghiên cứu giải pháp thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh thực thi Hiệp định EVFTA

Cục
ĐTNN

Quý
IV

TTg

55.

Đề án của Chính phủ trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù xây dựng và phát triển
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Vụ
KTĐPLT

Quý
IV

TTg,
CP

56.

Quyết định sửa đi Quyết định số 10/2020/QĐ-TTg ngày 18/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của T
ng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tổng
cục Thống kê

Quý
IV

TTg

57.

Nghị định sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Vụ
KTNN

Quý
IV

CP

58.

Đề án xây dựng trung tâm tài chính
quy mô khu vực của thành phố Đà N
ng

Vụ
KTĐPLT

Quý
IV

TTg

59.

Báo cáo tình hình triển khai cải
thiện chỉ số môi trường kinh doanh 2021

Cục
ĐKKD

Tháng
12

Bộ

60.

Báo cáo giám sát tình hình đăng ký
doanh nghiệp trên toàn quốc

Cục
ĐKKD

Tháng
12

Bộ

61.

Báo cáo kết quả kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp với các Bộ, ngành, địa phương thông
qua Trục tích hợp dữ liệu quốc gia (NGSP)

Cục
ĐKKD

Tháng
12

Bộ

62.

Thông tư quy định chi tiết lập hồ
sơ mời thầu xây lắp thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP và Hiệp định
EVFTA

Cục
QLĐT

Quý
IV

Bộ

63.

Thông tư quy định chi tiết lập hồ
sơ mời thầu mua sắm hàng hóa thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP và
Hiệp định EVFTA

Cục
QLĐT

Quý
IV

Bộ

64.

Thông tư hướng dẫn về đấu thầu qua
mạng

Cục
QLĐT

Quý
IV

Bộ

65.

Thông tư thay thế Thông tư liên tịch
số 21/2015/TTLT- BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch
và Đầu tư thuộc
UBND tỉnh, thành phố Trung ương và Phòng
Tài chính – Kế hoạch thuộc
UBND huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh

Vụ
TCCB

Quý
IV

Bộ

66.

Thông tư hướng dẫn việc quản lý,
khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

Vụ
QLQH

Quý
IV

Bộ

67.

Thông tư hướng dẫn xây dựng vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành kế hoạch, đầu tư từ trung ương đến
địa phương

Vụ
TCCB

Quý
IV

Bộ

68.

Thông tư thay thế Thông tư số
05/2016/TT-BKHĐT ngày 06/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lồng ghép
nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành kinh
tế – xã hội

Vụ
KTNN

Quý
IV

Bộ

PHỤ LỤC II

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số: 01/CT-BKHĐT ngày 07 tháng 01 năm 2021)

Stt

Chỉ
tiêu

Đơn
vị

Chỉ
tiêu phấn đấu năm 2021

Đơn
vị chủ trì, theo dõi

1.

Tng vốn đầu
tư toàn xã hội so với GDP

%

Khoảng
34,5

Tổng
cục Thống kê

2.

Tỷ lệ về số lượng gói thầu thực hiện
đấu thầu qua mạng1

%

70

Cục
QLĐT

3.

Tỷ lệ về giá trị gói thầu thực hiện
đấu thầu qua mạng2

%

35

Cục
QLĐT

 

PHỤ LỤC III

CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số: 01/CT-BKHĐT ngày 07 tháng 01 năm 2021)

Stt

Chỉ
tiêu

Đơn
vị

Kế
hoạch năm 2021 Quốc hội giao

Mục
tiêu phấn đấu năm 2021 của Chính phủ

Đơn
vị chủ trì, theo dõi

1.

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
(GDP)

%

Khoảng
6

Khoảng
6,5

Tổng
cục Thống kê

2.

GDP bình quân đầu người

USD

Khoảng
3.700

Khoảng
3.700

Tổng
cục Thống kê

3.

Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân

%

Khoảng
4

Khoảng
4

Tổng
cục Thống kê

4.

Tỷ trọng đóng góp của năng suất các
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng

%

Khoảng
45-47

Khoảng
45-47

Tổng
cục Thống kê

5.

Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội

%

Khoảng
4,8

Khoảng
4,8

Tổng
cục Thống kê

6.

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

Khoảng
91

Khoảng
91

Vụ
QLKKT

 

 

 


 

1 Tính trên tổng số lượng gói thầu áp dụng hình thức trào hàng cạnh tranh và đấu thầu rộng rãi đđiều kiện áp dụng đấu thầu qua mạng.

2 Tính trên tổng số giá trị áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh và đấu thầu rộng rãi đủ điều kiện áp dụng đâu thầu qua mạng.

RELATED ARTICLES: