Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Ngày cập nhật: 26/08/2020 lúc 3:07:53

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 18/CT-TTg

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2020

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025

Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII và Nghị quyết số 142/2016/QH13 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020, trong bối cảnh khu vực và thế giới có những yếu tốthuận lợi, khó khăn đan xen, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự giám sát của Quốc hội, sự chủ động điều hành của Chính phủ và sự nỗ lực phấn đấu của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và toàn dân đã vượt qua khó khăn thách thức, đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong việc phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân và giải quyết các vấn đề về môi trường.

Trong giai đoạn tới, tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường trong khi đó kinh tế trong nước vẫn còn nhiều khó khăn, tiềm ẩn rủi ro, đặt ra nhiều thách thức cho quá trình phát triển bền vững, trong đó có diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19. Do đó, nhiệm vụ đặt ra trong giai đoạn 2021-2025 là rất nặng nề. Để tiếp tục phát huy các kết quả đã đạt được, vượt qua các khó khăn thách thức, triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021-2030, tạo tiền đề cho việc phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn tiếp theo, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, cơ quan trung ương và địa phương) triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025, đồng thời tiến hành xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 để phê duyệt, triển khai thực hiện ngay khi kế hoạch 5 năm được cấp có thẩm quyền thông qua.

A. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025

Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020, các nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và dự báo tình hình trong nước, thếgiới và khu vực trong giai đoạn tới tác động, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế- xã hội của đất nước; từ đó xác định mục tiêu phát triển của kế hoạch 5 năm 2021-2025 phù hợp với mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021-2030. Những nội dung chủ yếu của báo cáo Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 gồm:

I. Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020:

Trên cơ sở tình hình triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội các năm 2016-2019 và dự kiến kế hoạch năm 2020, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đánh giá toàn diện việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 trên tất cả các
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, quản lý; trong đó, cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã được thông qua tại Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và Hội đồng nhân dân các cấp về phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020; đánh giá đầy đủ, thực chất, chính xác các kết quả đạt được (đặc biệt nêu rõ được các thành tựu nổi bật của giai đoạn 2016-2020), các yếu kém, khó khăn, hạn chế, nguyên nhân (về thể chế, tổ chức thực thi thể chế…), trách nhiệm và bài học kinh nghiệm để có biện pháp khắc phục (nhất là các biện pháp về hoàn thiện thể chế và nâng cao hiệu quả tổ chức thực
thi thể chế) cho giai đoạn tới, trong đó có đánh giá các tác động của thiên tai, dịch bệnh như đại dịch Covid-19. Các nội dung cần tập trung đánh giá bao gồm:

1. Các bộ, cơ quan trung ương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và Nghị quyết số 142/2016/QH13 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2016-2020, đặc biệt báo cáo đầy đủ việc thực hiện các Chỉ tiêu đã được giao tại các Nghị quyết này (các chỉ tiêu của các Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc và Nghị quyết của Quốc hội tại Phụ lục 1 kèm theo). Các địa phương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020.

2. Tình hình thực hiện chủ trương, chính sách lớn cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh theo từng ngành, lĩnh vực và địa phương, vùng lãnh thổ. Trong đó tập trung:

a) Phân tích chất lượng tăng trưởng kinh tế.

b) Thực hiện cơ cấu lại của từng ngành, lĩnh vực và địa phương; khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực; việc khai thác và sử dụng các nguồn lực, nhất là đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước,…

c) Thực hiện cơ cấu lại một số lĩnh vực trọng tâm, gồm: đầu tư công; các tổ chức tín dụng; doanh nghiệp nhà nước; ngân sách nhà nước; khu vực công; đơn vị sự nghiệp công lập.

d) Nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh; cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; môi trường kinh doanh mới dựa trên ứng dụng công nghệ số; năng lực sản xuất mới tăng thêm trong giai đoạn 2016-2020.

3. Tình hình thực hiện các đột phá lớn về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; phát triển và đào tạo nguồn nhân lực; nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; xây dựng quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ; đổi mới giáo dục đào tạo gắn với
phát triển, tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ (giao thông, viễn thông, năng lượng…).

4. Tình hình thực hiện các cân đối vĩ mô về: tiền tệ, tín dụng; thu chi ngân sách nhà nước; quản lý nợ công, nợ Chính phủ, nợ Chính quyền địa phương; xuất nhập khẩu; năng lượng, đặc biệt là điện,…

5. Tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển, như: vốn ngân sách nhà nước; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước; vốn từ khu vực dân cư; vốn đầu tư từ khu vực tư nhân; vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI); vốn huy động khác.

6. Tình hình thực hiện các mục tiêu về văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, như: công tác bảo đảm an sinh xã hội, phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động; chăm sóc người có công;
chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, người tâm thần, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; tình trạng già hóa dân số; nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, đặc biệt là công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19; tạo việc làm; thông tin, văn hóa; thể dục thể thao; thực hiện các quyền của trẻ em, phát triển thanh niên, thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng; phòng, chống tệ nạn
xã hội, nạn tin giả; phòng, chống cháy nổ;…

7. Tình hình thực hiện công tác quy hoạch và phát triển vùng, liên kết vùng; kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền quốc gia và an ninh trật tự, an toàn xã hội; phát triển đô thị; thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia; thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới.

8. Tình hình thực hiện quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; triển khai và thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; ngăn ngừa và xử lý
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt tình hình khai thác cát sỏi trái phép, xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, tình hình hạn hán, sạt lở, xâm nhập mặn, nước bi
n dâng, tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị và ngập úng ở các đô thị lớn, cạnh tranh về nguồn nước…

9. Tình hình thực hiện nhiệm vụ về củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia; bảo đảm an ninh chính trị, an toàn không gian mạng quốc gia và trật tự an toàn xã hội; triển khai hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội gắn với bảo đảm an ninh trật tự trên các lĩnh vực, địa
bàn trọng điểm.

10. Tình hình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật; thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp; thực hiện xây dựng Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; chất lượng đội
ngũ cán bộ, chấp hành kỷ luật, kỷ cương; sắp xếp và tinh gọn bộ máy; công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;…
11. Kết quả trong công tác chỉ đạo,
phối hợp và tổ chức thực hiện kế hoạch 5 năm 2016-2020 trong từng ngành, lĩnh vực
và địa phương.

Căn cứ đặc điểm, tình hình và lĩnh vực, địa bàn quản lý, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tiến hành đánh giá, bổ sung các nội dung, chỉ tiêu cho phù hợp và đầy đủ với tình hình của đơn vị và địa phương.

II. Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025

Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 xây dựng trong bối cảnh tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường như cạnh tranh chiến lược, chiến tranh thương mại, tranh giành các nguồn tài nguyên, thị trường, công nghệ, nhân lực chất lượng cao giữa
các nước ngày càng quyết liệt; tăng trưởng kinh tế thế giới có khả năng chậmhơn giai đoạn trước; Cách mạng công nghiệp lần thứ tư sẽ tiếp tục tác động mạnh mẽ và rộng rãi đến mọi mặt của đời sống; các thách thức an ninh phi truyền thống, đặc biệt là biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng về cả tác động và cường độ; dịch bệnh diễn biến phức tạp, đặc biệt là đại dịch Covid-19… Trong nước, thế và lực của đất nước sau hơn 30 năm đổi mới đã lớn mạnh hơn nhiều cả về quy mô và sức cạnh tranh; tình hình chính trị – xã hội và kinh tế vĩ mô ổn định; niềm tin của cộng đồng doanh nghiệp và người dân ngày càng tăng lên,… Tuy nhiên, trong giai đoạn 2021-2025 nền kinh tế sẽ phải đối mặt rất nhiều khó khăn, thách thức đến từ những
yếu kém nội tại của nền kinh tế chưa và chậm được khắc phục cũng như các vấn đềxã hội – môi trường gây áp lực lớn đến phát triển kinh tế – xã hội như già hóa dân số, chênh lệch giàu nghèo, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn,…

Trong bối cảnh đó, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương nghiên cứu, xác định các vấn đề cơ bản của Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025, trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:

1. Bối cảnh xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025, bao gồm nhận định, phân tích những cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội.

2. Mục tiêu tổng quát của Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025: mục tiêu hướng đến năm 2025 của bộ, cơ quan trung ương và địa phương.

3. Mục tiêu chủ yếu và một số cân đối lớn, trong đó: phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) của cả nước bình quân 5 năm 2021-2025 tăng khoảng 7%, đối với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương, căn cứ tình hình thực tế xây dựng tốc độ tăng trưởng của ngành, lĩnh vực
và địa phương xây dựng phương án tăng trưởng hợp lý và phù hợp; một số chỉ tiêu cơ bản tại Phụ lục số 1 kèm theo và đề xuất một số chỉ tiêu cơ bản của bộ, ngành và địa phương cho giai đoạn 2021-2025.

4. Các định hướng, nhiệm vụ chủ yếu:

a) Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tếthị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát.

b) Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, tăng cường sức chống chịu của nền kinh tế; thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện, phát triển nền kinh tế số, hình thành các doanh nghiệp công nghệ sốViệt Nam có năng lực cạnh tranh toàn cầu; cải thiện môi trường kinh doanh, thúc
đẩy khởi nghiệp, sáng tạo, tham gia hiệu quả vào cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu; khắc phục thiệt hại, phục hồi sản xuất kinh doanh và tăng trưởng kinh tế sau thiên tai, dịch bệnh; mở rộng thị trường xuất, nhập khẩu, đa dạng hóa đối tác, nguồn hàng.

c) Thúc đẩy phát triển các vùng và khu kinh tế theo quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, ban hành quy chế phối hợp điều hành các vùng, liên kết vùng; xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù thúc đẩy phát triển vùng, liên kết vùng; phát triển các mô hình kinh tế xanh cho các
vùng và khu kinh tế; phát triển các vùng nguyên vật liệu trong nước để chủ động hơn các yếu tố đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh; phát triển kinh tế biển.

d) Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ như giao thông vận tải, cảng biển, năng lượng, công nghệ thông tin và truyền thông, đô thị, nông nghiệp,…; phát triển đô thị phù hợp với xu hướng đô thị thông minh, xanh, thân thiện môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu,
tập trung nâng cao chất lượng đô thị. Tiếp tục xây dựng và triển khai Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia; Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới.

đ) Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế; phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hoàn thiện thể chế để phát triển các mô hình kinh tế mới có ứng dụng công nghệ số. Nâng cao hiệu quả quản lý nợ công và sử dụng vốn đầu tư công, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án quan trọng quốc
gia, các công trình trọng điểm.

e) Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao để đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; nâng cao vai trò, trách nhiệm của doanh nghiệp trong đào tạo. Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

g) Tiếp tục xây dựng và phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam và sức mạnh toàn dân tộc, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân; bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, chất lượng dân số; phòng, chống dịch bệnh; thực hiện
chính sách dân tộc, tôn giáo; bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với xã hội. Đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Phát triển và nâng cao chất lượng báo chí, truyền thông.

h) Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; thực hiện mục tiêu phát triển bền vững; tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

i) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tác xây dựng, hoàn thiện và thi hành pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chất lượng đội ngũ cán bộ, chấp hành kỷ luật, kỷ cương, sắp xếp và tinh gọn bộ máy; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác
tư pháp, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

k) Tiếp tục cải cách tư pháp; đẩy mạnh
việc hoàn thiện pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật nhằm nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển; nâng cao chất
lượng, hiệu quả một số hoạt động hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp, thi hành
án; cải cách thủ tục hành chính. Thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia đưa Việt Nam
trở thành quốc gia số; xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, nền
kinh tế số và xã hội số.

l) Củng cố, tăng cường quốc phòng, an
ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ và giữ vững độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.

m) Tiếp tục triển khai hiệu quả hoạt
động đối ngoại và hội nhập quốc tế, củng cố môi trường hòa bình, ổn định và thuận
lợi để phát triển đất nước.

Trên cơ sở các mục tiêu, định hướng,
nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương cụ thể hóa
các cơ chế, giải pháp, chính sách để thực hiện thành công kế hoạch phát triển
kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025. Cơ chế, giải pháp, chính sách phải bảo đảm sự
thống nhất về các nguyên tắc, mục tiêu chung, đồng thời phải phù hợp với điều
kiện thực tiễn và trình độ phát triển của từng ngành và từng địa phương.

B. YÊU CẦU VÀ KINH PHÍ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025

I. Yêu cầu

1. Đối với đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020:

a) Bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, định
hướng phát triển theo Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội,
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp (đối với các địa phương) về phát triển
kinh tế xã – hội 5 năm 2016-2020, các nghị quyết của Chính phủ, các quyết định
của Thủ tướng Chính phủ trong điều hành việc thực hiện kế hoạch hằng năm.

b) Bảo đảm tính khách quan, trung thực,
sát, đúng thực tiễn và có sự so sánh với kết quả thực hiện của giai đoạn
2011-2015. Số liệu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế –
xã hội 5 năm 2016-2020 sử dụng theo số liệu chưa đánh giá lại, điều chỉnh quy
mô kinh tế.

c) Huy động, phát huy được sự phối hợp
của cả bộ máy tổ chức của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương; sự tham
gia, góp ý của các cơ quan nghiên cứu, các trường đại học, các đoàn thể, các hiệp
hội, cộng đồng dân cư, các nhà đầu tư và doanh nghiệp, các nhà tài trợ và các
chuyên gia trong, ngoài nước để bảo đảm nâng cao chất lượng báo cáo.

2. Đối với xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025

a) Kế hoạch của cả nước phải xây dựng
bám sát các nghị quyết, chủ trương, đường lối của Đảng, Quốc hội và Chính phủ
và phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021-2030 của cả
nước.

b) Kế hoạch của các ngành, lĩnh vực
và các cấp địa phương phải phù hợp với quy hoạch có liên quan theo pháp luật về
quy hoạch, chiến lược và kế hoạch 5 năm về phát triển kinh tế – xã hội của cả
nước; phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển của từng ngành, từng địa phương
và bảo đảm tính kết nối vùng, kết nối với các tỉnh, thành phố lân cận; cần bám
sát những dự báo, đánh giá tình hình và bối cảnh trong nước và quốc tế trong
giai đoạn tới; đảm bảo sự kế thừa những thành quả của kế hoạch 5 năm 2016-2020,
có sự đổi mới và tiếp thu, tiếp cận trình độ phát triển tiên tiến của khu vực
và thế giới cũng như bảo đảm khắc phục những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020.

c) Các mục tiêu, định hướng và giải pháp, chính sách phải bảo đảm tính khả thi, gắn kết với khả năng cân đối, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; cần phân tích, đánh giá, lựa chọn và sắp xếp thứ tự các mục tiêu ưu tiên trong kế hoạch; bảo đảm sự gắn kết chặt chẽ giữa kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025; bảo đảm lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững theo Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vào kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội. Đồng thời, kế hoạch được xây dựng phải phù hợp với khả năng thực hiện của các ngành, các cấp, các địa phương.

Các mục tiêu, chỉ tiêu được tính toán, dự báo dựa trên số liệu giai đoạn 2016-2020 được đánh giá lại, điều chỉnh quy mô kinh tế.

d) Việc xây dựng giải pháp tổ chức thực hiện bảo đảm tính đồng bộ, hệ thống, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, các ngành, các cấp.

đ) Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi trong quá trình xây dựng Kế hoạch.

II. Kinh phí

Kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025, bao gồm đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng mục tiêu, nhiệm
vụ kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 do ngân sách nhà nước đảm
bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác để bảo đảm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm
2021-2025 có chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả.

C. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025

1. Đánh giá đầy đủ, chính xác việc thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình/Kế hoạch hành động về thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020, gồm các kết quả đạt được (bao gồm cả công tác tổ chức, phối hợp thực hiện), các yếu kém, hạn chế, nguyên nhân,trách nhiệm liên quan đến yếu kém, hạn chế và bài học kinh nghiệm rút ra để có
biện pháp khắc phục cho giai đoạn 2021-2025; trong đó:

a) Các bộ, cơ quan trung ương đánh giá theo các nội dung sau: (i) Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 và báo cáo theo Phụ lục số 2 kèm theo; (ii) Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; (iii) Nghị quyết số100/NQ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021; (iv) và các nhiệm vụ được giao tại các Chương trình, Nghị quyết của Chính phủ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội.

b) Các địa phương đánh giá theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Chương trình/Kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội và Hội đồng nhân dân cùng cấp về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 của địa phương.

2. Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2021-2025 của cơ quan, đơn vị mình, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 của bộ, ngành và địa phương và đề xuất những
nhiệm vụ, đề án đưa vào Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 (báo cáo theo Phụ lục số 3 kèm theo).

D. PHÂN CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025 VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Xây dựng các đề cương Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 của cả nước và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025, phân công nhiệm vụ và tiến độ báo cáo cụ thể đối với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương trong Quý II năm 2020.

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tính toán, xây dựng các phương án tăng trưởng kinh tế cho 5 năm 2021-2025 và tổng hợp các cân đối lớn trong Quý III năm 2020.

Đối với chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP), Tổng cục Thống kê tính toán và công bố đầy đủ cho các năm từ 2016 đến 2019 để các địa phương sử dụng số liệu chính thức cho việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025; hướng dẫn chuyển đổi năm 2020 là năm gốc để tính các chỉ tiêu thống
kê theo giá so sánh.

c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương tổ chức làm việc với các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 trong Quý III
năm 2020. Tổng hợp tình hình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 của các cấp, các ngành và địa phương.

d) Tổng hợp và xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý IV năm 2020, trình Chính phủ trong Quý I năm 2021 và báo cáo Quốc hội khóa XV tại kỳ họp đầu tiên của năm 2021.

đ) Tổng hợp và xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 2016-2020 và xây dựng Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý IV năm 2020 và trình Chính phủ xem xét, cho
ý kiến trong Quý I năm 2021.

e) Đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng kếhoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.

g) Xây dựng hệ thống chỉ tiêu kế hoạch bảo đảm tính khả thi, phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021-2030 và phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương hướng dẫn cách thu thập các chỉ tiêu theo ngành, lĩnh vực phụ trách đảm bảo tính chính xác, đồng bộ và
thống nhất về thông tin, số liệu thống kê trên phạm vi cả nước, phục vụ tốt
công tác theo dõi, đánh giá và xây dựng kế hoạch.

2. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương:

a) Hướng dẫn các ngành, các cấp xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và của địa phương, bao gồm đánh giá tình hình thực hiện Kếhoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025; đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 trong tháng 5 năm 2020.

Đối với chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP), các địa phương sử dụng số liệu chính thức do Tổng cục Thống kê tính toán và công bố cho từng năm từ năm 2016 đến năm 2019; phối hợp chặt chẽ với cơ quan thống kê rà soát, dự báo năm 2020 và ước thực hiện cả giai đoạn 2016-2020. Trên cơ sở đó để xây dựng chỉ
tiêu này cho kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025.

b) Dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia và các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, định hướng phát triển của đất nước và của ngành
mình, cấp mình theo các nội dung và yêu cầu nói trên trình cấp có thẩm quyền; đồng
thời, báo cáo các cơ quan cấp trên, các cơ quan Trung ương theo tiến độ quy định. Gửi các dự thảo Kế hoạch 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kếhoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 7 năm 2020.

Riêng các tập đoàn, tổng công ty nhà nước báo cáo kế hoạch sản xuất và kinh doanh 5 năm 2021-2025 đối với đơn vị chủ quản hoặc Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

c) Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi các cơ quan liên quan, bao gồm các cơ quan nghiên cứu, các trường đại học, các tổ chức phi Chính phủ, cộng đồng dân cư, nhất là các nhà đầu tư và doanh nghiệp và các nhà tài trợ, các chuyên gia trong và ngoài nước,… về dự thảo Kế hoạch phát
triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 nhằm tạo sự đồng thuận cao, trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định.

d) Bố trí đủ kinh phí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của bộ, cơ quan trung ương và địa phương để xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 bảo đảm nâng cao chất lượng các báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội.

Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị này./.

                                                 THỦ TƯỚNG

                                                       Nguyễn Xuân Phúc

Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– UB giám sát tài chính QG;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
Lưu: VT, KTTH (3b).

 

 

PHỤ LỤC I

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG XII, NGHỊ QUYẾT SỐ 142/2016/QH13 CỦA QUỐC HỘI VÀ DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13 tháng 4 năm
2020)

TT

CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ

MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2016-2020

THC HIỆN TỪNG NĂM

THC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016- 2020

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN VỚI MỤC TIÊU 2016-2020

DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021- 2025

CƠ QUAN BÁO CÁO

2016

2017

2018

2019

2020

A

VỀ KINH TẾ

1

Tổng sản phẩm
trong nước (GDP) bình quân 5 năm

%

6,5-7

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2

GDP bình quân đầu
người đến năm cuối kỳ

USD

3.200-3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

3

Tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ trong GDP đến năm cuối kỳ

%

85

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

4

Tổng vốn đầu tư
toàn xã hội bình quân 5 năm so với GDP

%

32-34

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

5

Bội chi ngân
sách nhà nước so với GDP

%

dưới 4

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Tài chính

6

Năng suất các
nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng

%

30-35

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

7

Tốc độ tăng
năng suất lao động xã hội bình quân năm

%

5

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

8

Giảm tiêu hao
năng lượng tính trên GDP bình quân

%

1-1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Công Thương

9

Tỷ lệ đô thị
hóa đến năm cuối kỳ

%

38-40

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Xây dựng

10

Một số chỉ tiêu
đề xuất bổ sung,…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

VỀ XÃ HỘI

1

Tỷ lệ lao động
nông nghiệp trong tổng lao động xã hội đến năm cuối kỳ

%

40

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2

Tỷ lệ lao động
qua đào tạo đến năm cuối kỳ

%

65-70

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

 

– Trong đó:
có bằng cấp, chứng chỉ

%

25

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tỷ lệ thất nghiệp
ở khu vực thành thị đến năm cuối kỳ

%

dưới 4

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

4

Số bác sỹ trên
1 vạn dân đến năm cuối kỳ

Bác sỹ

9-10

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Y tế

5

Số giường bệnh
trên 1 vạn dân đến năm cuối kỳ

Giường bệnh

26,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Y tế

6

Tỷ lệ bao phủ bảo
hiểm y tế đến năm cuối kỳ

%

80

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Y tế

7

Tỷ lệ hộ nghèo
giảm bình quân trên năm

%

1-1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

8

Một số chỉ tiêu
đề xuất bổ sung,…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

VỀ MÔI TRƯỜNG

1

Tỷ lệ được sử dụng
nước sạch đến năm cuối kỳ của dân cư thành thị

%

95

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Xây dựng

2

Tỷ lệ được sử dụng
nước hợp vệ sinh đến năm cuối kỳ của dân cư nông thôn

%

90

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý đến năm cuối kỳ

%

85

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Tài nguyên và Môi trường

4

Tỷ lệ chất thải
y tế được xử lý đến năm cuối kỳ

%

95-100

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Y tế

5

Tỷ lệ che phủ rừng
đến năm cuối kỳ

%

42

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6

Một số chỉ tiêu
đề xuất bổ sung,…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 63/NQ-CP NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2016
(Kèm theo Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13 tháng 4 năm
2020)

TT

TÊN ĐỀ ÁN/CHƯƠNG TRÌNH

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

QUAN
PHỐI HỢP

THỜI GIAN TRÌNH

CP TRÌNH

HÌNH THC VĂN BẢN

THỜI GIAN HOÀN THÀNH

I

PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, TẠO MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỘNG LỰC CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI

1

Đề án thí điểm
đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đ
m bng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Bộ Tư pháp

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Chính ph, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

2

Kế hoạch thực
hiện Công ước La Hay năm 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và
ngoài tư pháp trong lĩnh vực d
ân sự hoặc thương mại

Bộ Tư pháp

Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân ti cao và một sbộ, ngành có
liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Chương trình

 

3

Đề án “Tăng cưng năng lực cho
trọng
tài trong việc giải quyết
tranh chấp thương mại, đầu tư phục vụ hội nhập quốc
t
ế

Bộ Tư pháp

Bộ Công Thương, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có
liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

4

Kế hoạch triển
khai thực hiện Kết luận c
a Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết s48-NQ/TW ngày
24/5/2005 của Bộ Ch
ính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp
luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020

Bộ Tư pháp

Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan

2016

Chính ph

Đề án

 

II

ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ VÀ CÁC CÂN ĐỐI LỚN CỦA NỀN KINH TẾ

5

Kế hoạch tái cơ
cấu nền kinh t
ế giai đoạn 2016-2020

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ, ngành trung ương và địa phương

Tháng 9/2016

Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội

Đề án

 

6

Chiến lược tổng thể
quốc gia về t
ài chính toàn diện

Ngân hàng Nhà nước

Các cơ quan liên quan

2020

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

7

Đề án “Phát
triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đến năm 2020 và định hướng đến
2030”

Ngân hàng Nhà nước

Các cơ quan liên quan

2017

Thtướng Chính phủ

Đ án

 

8

Đề án đẩy mạnh
thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2016 – 2020

Ngân hàng Nhà nước

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

9

Đề án định hướng kế hoạch
vay và
trả nợ công giai đoạn 2016- 2020

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2016

Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội, Ban Chấp
hành Trung ương, Bộ Chính trị

Đề án

 

10

Đề án hoàn thiện cơ
chế tài ch
ính về đất đai

Bộ Tài chính

Bộ Tài nguyên và Môi trường

2019

Chính phủ

Đề án

 

11

Đề án hoàn thiện
cơ chế tài chính về đất đai đẩy mạnh xã hội h
óa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy ngh, y tế, văn
hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp.

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2020

Chính phủ

Đề án

 

12

Đ án thành
lập Quỹ phát triển cà phê Việt Nam

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2016

Chính phủ

Đề án

 

13

Đề án hoàn thiện
cơ chế tài chính về cấp quyền sử dụng khu vực biển khi giao khu vực biển cho
tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2019

Chính phủ

Đề án

 

14

Kế hoạch tài chính – ngân sách
5 năm 2016-2020

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2016

Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quc hội, Ban Chấp
hành Trung ương, Bộ Chính tr

Đề án

 

15

Chiến lược tài
chính đến năm 2030

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2019-2020

Thủ tướng Chính ph

Đề án

 

16

Các giải pháp đẩy
mạnh cơ c
u lại ngân sách nhà nước

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2016

Bộ Chính tr

Đề án

 

III

ĐẨY MẠNH CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GẮN VỚI ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO NĂNG SUẤT, HIỆU QUẢ VÀ SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ

17

Đ án nâng cao
năng lực Quốc gia về phòng, ch
ng thiên tai

Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn

Bộ Tài nguyên và Môi trường

2016-2017

Chính phủ

Đề án

 

18

Chương trình Khoa học
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Điều ch
nh)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Khoa học và Công nghệ

2016-2017

Chính phủ

Chương trình

 

19

Đề án sơ kết 5
năm thi hành Luật Hợp tác xã 2012

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ, ngành, các tổ chức Hội Trung ương và địa phương

Quý IV/năm 2018

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

20

Đề án phát triển
các vùng lương thực trọng điểm quốc gia

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Bộ: Kế hoạch và Đu tư, Tài nguyên và Môi trường và các địa phương

2016-2017

Chính phủ

Đề án

 

21

Đề án tái cơ cấu
ngành hàng lúa gạo

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Công Thương; các địa phương

2016-2017

Chính phủ

Đề án

 

22

Chương trình Quốc gia
phòng, chống bệnh Dại trên
động vật giai đoạn 2016-2020

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Y tế

2016

Chính ph

Chương trình

 

23

Đ án phát triển
nghề khai thác vi
n dương tại Việt Nam

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Tài nguyên và Môi trưng

Tháng 10/2016

Chính phủ

Đ án

 

24

Đề án xây dựng hệ thống
thông tin ngh
cá Việt Nam

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Tháng 8/2016

Chính phủ

Đề án

 

25

Đề án kiểm
soát, ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và s
n xuất, kinh
doanh tôm có tạp chất

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Bộ: Y tế, Công Thương

2016

Chính phủ

Đề án

 

26

Đề án Tăng cường,
củng c
năng lực hệ thống nhân viên kỹ thuật nông nghiệp và phát
triển nông thôn cấp xã

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nội vụ; UBND cấp tỉnh

Quý IV/2016

Chính phủ

Đề án

 

27

Đề án phương thức
hoạt động của Ban Nông nghiệp xã

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nội vụ; các địa phương

Quý II/2017

Chính phủ

Đề án

 

28

Đề án quy hoạch
mạng lưới các t
chức sự nghiệp công lập thuộc Bộ

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nội vụ

2016

Chính phủ

Đề án

 

29

Quy hoạch phát
triển ngành Dầu kh
í Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, đnh hướng đến năm 2035

Bộ Công Thương

Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

Quý III/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

30

Quy hoạch phát
triển ngành công nghiệp kh
í Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2035

Bộ Công Thương

Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

Quý III/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

31

Quy hoạch phát
triển hệ thống s
n xuất và hthống phân phối thép giai đoạn đến 2025, có xét đến năm
2035

Bộ Công Thương

Các cơ quan và Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố có dự án sn xuất, phân phối
thép liên quan

Quý IV/2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

32

Quy hoạch phát
triển ngành cơ kh
í Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Bộ Công Thương

Các cơ quan và Ủy ban nhân dân các tnh, thành phtrực thuộc
Trung ương

Quý IV/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

33

Chương trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ

Bộ Công Thương

Văn phòng Chính phủ, các cơ quan có liên quan

Quý II/2016

Thủ tướng Chính phủ

Chương trình

 

34

Đề án tái cơ cu ngành điện phục
vụ thị trường b
án buôn điện cạnh tranh Việt Nam

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

Đã được trình trong T12/2015 nhưng chưa được Thtướng Chính phủ
phê duyệt. Hiện tại, Đ
ề án vẫn đang được hoàn thiện

Thủ tướng Chính ph

Đề án

 

35

Đề án tái cơ cấu
ngành điện phục vụ thị trường bán l
điện cạnh tranh Việt Nam

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

Tháng 12/2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

36

Quy hoạch phát
triển ngành công nghiệp hóa dược Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

Quý IV/2017

Chính phủ

Đề án

 

37

Đề án “Đổi mới
và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025”

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

38

Đề án “Phát triển
ngành công nghiệp môi trư
ng Việt Nam đến năm 2025”

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

39

Đề án tham gia
Sáng kiến minh bạch hóa ngành công nghiệp khai khoáng (EITI)

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

2016

Chính phủ

Đề án

 

40

Đ án nâng
cao vai trò, trách nhiệm của Cơ quan Điều tiết điện lực trong thị trường bán
lẻ điện cạnh
tranh Việt Nam

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

Tháng 12/2018

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

41

Chiến lược phát triển
ngành Ngân hàng đến n
ăm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Ngân hàng Nhà nước

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

42

Đề án Nâng cao khả
năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế

Ngân hàng Nhà nước

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

43

Chiến lược tng thphát triển thị
trường trong nước giai đoạn đến năm 2025, t
m nhìn đến năm 2035

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

Quý III/2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

44

Đề án những vấn
đ
quan
trọng liên quan đến qun lý hoạt động kinh doanh casino tại Việt Nam

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2016

Bộ Chính tr

Đ án

 

45

Đề án “Giải
pháp nâng cao hiệu lực hiệu qu
hoạt động kiểm tra chuyên ngành đi với hàng hóa xuất nhập khẩu”
theo Quyết định 2026/QĐ-TTg

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2016

Chính phủ

Đề án

 

46

Đề án Tăng cường
năng lực kiểm
tra hàng hóa xuất nhập khẩu bằng máy soi Container giai đoạn
2016-2025.

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2016

Chính ph

Đề án

 

47

Đề án xây dựng
khu vực kiểm
tra kim soát, giám sát và lưu giữ hàng hóa xuất nhập khu tại khu vực cửa
khẩu quốc t
ế.

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2016

Chính phủ

Đề án

 

IV

ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI

48

Điều chnh quy hoạch
phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030.

Bộ Giao thông vận ti

Các cơ quan liên quan

Tháng 6/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

49

Điều chnh quy hoạch
phát
trin giao thông vận ti đường bộ Việt nam đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030

Bộ Giao thông vận ti

Các cơ quan liên quan

Tháng 5/2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

50

Quy hoạch phát
triển hệ thống hạ tầng giao thông kết nối Việt Nam-Trung Quốc

Bộ Giao thông vận tải

Các cơ quan liên quan

Tháng 5/2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

51

Đề án xã hội
hóa đầu tư kết cấu hạ t
ng giao thông giai đoạn 2016-2020

Bộ Giao thông vận ti

Các cơ quan liên quan

Tháng 6/2016

Thủ tướng Chính ph

Đề án

 

52

Quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Xây dựng

Bộ Xây dựng

Các cơ quan liên quan

Quý II/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

53

Chiến lược phát triển
đô thị quốc gia giai đoạn 2020 – 2030

Bộ Xây dựng

Các cơ quan liên quan

Quý IV/2018

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

54

Đề án Xây dựng
nông thôn mới trong quá tr
ình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện

Bộ Xây dựng

Các cơ quan liên quan

Quý II/2016

Thtướng Chính phủ

Đề án

 

55

Đề án lộ trình áp dụng mô
hình thông tin công tr
ình (BIM) trong thiết kế, xây dựng và qun lí các công trình xây dựng

Bộ Xây dựng

Các cơ quan liên quan

Quý III/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

56

Đề án Đánh giá
t
ình
hình, dự báo xu hướng, đề xuất các giải pháp thị
trường; cơ chế,
chính sách qu
n lý để thúc đẩy thị trường bất động sn phát triển ổn
định lành mạnh trên cơ sở đ
ó ban hành Nghị quyết của Chính phủ về một s gii pháp quản lý
và thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản

Bộ Xây dựng

Các cơ quan liên quan

2018

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

57

Đề án hoàn thiện
hệ thống cơ chế, ch
ính sách, các công cụ quản lý kiểm soát hiệu quả quá trình phát triển
đô thị

Bộ Xây dựng

Các cơ quan liên quan

2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

58

Đề án đánh giá
sự phát triển thị trường xây dựng, các yếu tố cơ b
n tạo ra sự biến động ca thtrường, dự báo
xu hướng phát tri
n và đề xuất các giải pháp bình ổn, điều tiết và thúc đẩy
sự phát triển của các loại thị trường xây dựng

Bộ Xây dựng

Các cơ quan liên quan

2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

V

TIẾP TỤC HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ KINH DOANH, HỖ TRỢ
THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP PHÁT TRIỂN

59

Đề án Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nh
và vừa và các văn bản hướng dẫn dưới Luật

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan liên quan

2016-2020

Quốc hội, Chính phủ

Đề án

 

60

Đề án thúc đẩy
đầu tư ra nước ngoài c
a Việt Nam

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan liên quan

Quý IV/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

61

Đề án tiếp tục
thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp viễn thông giai đoạn 2020-2025

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính phủ; Các cơ quan liên quan

2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

VI

PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG KINH TẾ, KHU KINH TẾ, KINH TẾ BIỂN

62

Đề án Xây dựng
mô hình Đặc khu kinh t
ế, bao gồm Đặc khu kinh tế Vân Đn (Qung Ninh), Bắc
Vân Phong (Khánh Hòa) và Phú Quốc (Kiên Giang)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Nội vụ, các Bộ ngành liên quan, tnh Qung Ninh, Khánh
Hòa, Phú Quốc

Tháng 10/2016

Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Chính trị

Đề án

 

63

Đề án Giải pháp tái
cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với bi
ến đi khí hậu

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan liên quan

2018

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

VII

HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ CÁC NGUỒN LỰC CỦA NỀN
KINH TẾ

64

Kế hoạch tng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu
qua mạng giai đoạn 2015-2025, bao gồm cả lộ tr
ình mua sm tập trung qua mạng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, các bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tổng
công ty, Tập đoàn kinh tế

2016

Thủ tướng Chính phủ

Chương trình

 

65

Đề án đổi mới
hiện đại hóa công tác quản lý thông tin, dữ liệu
đầu tư công

Bộ Kế hoạch và Đâu tư

Các cơ quan liên quan

Quý IV/2016

Thtướng Chính phủ

Đề án

 

66

Kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm 2016-2020

Bộ Kế hoạch và Đu tư

Các cơ quan liên quan

Tháng 9/2016

Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban thưng vụ Quốc hội,
Quốc hội

Đề án

 

67

Đề án tái cơ cấu
đầu tư công

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội

Đề án

 

VIII

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TĂNG CƯỜNG TIỀM LỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ

68

Đề án quy hoạch lại
mạng lưới các cơ sở giáo dục
đại học

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

69

Đề án đi mới đào tạo
và bồi dưỡng giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

70

Đề án nâng cao năng
lực giảng viên và cán bộ quản lý các tr
ường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học
đáp ứng yêu c
u đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

71

Đề án định hướng
nghề nghiệp ở giáo dục phổ thông

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan
liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

72

Đề án tự chủ
giáo dục đại học

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên
quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

Dừng xây dựng Đ án vì nội dung đã được tích hợp vào Luật sửa đi, bổ sung một
s
điều
của Luật Giáo dục đại học và Nghị định số 99/NĐ-CP hướng dẫn
trin khai Luật.

73

Đề án phcập tiếng Anh
giai đoạn 2016-2025

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan liên quan

2016

Thtướng Chính phủ

Đề án

 

74

Đề án tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý v
à
hỗ trợ các hoạt động giảng dạy,
nghiên cứu khoa học

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

75

Đề án quốc tế
hóa giáo dục đại học

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

Ghép chung với nhiệm vụ 77

76

Đề án hỗ trợ sinh viên khởi
nghiệp

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

2017

Thủ tướng Chính ph

Đ án

 

77

Đề án nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu c
u phát triển kinh tế xã hội và hội
nhập quốc t
ế

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành liên
quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

Ghép chung với nhiệm vụ 75

78

Đề án phát triển
nhân lực kỹ thuật công nghệ chất lượng cao phục vụ sản xuất trong bối cảnh hội
nhập kinh t
ế quốc tế

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

2017

Chính phủ

Đề án

 

79

Đề án thành lập
các trư
ng đại học thủy sản

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ

Tháng 12/2016

Chính phủ

Đề án

 

80

Đề án “Ứng dụng
khoa học và công nghệ trong quá
trình tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn 2025, tầm nhìn
2030”

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

81

Quyết định của Thtướng Chính phủ
phê duyệt Đề án bảo đảm cơ s
vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ và đổi mới hoạt
động nghiên cứu chuyển giao khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại
học và
giáo dục nghề nghiệp

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Giáo dục và đào tạo, Các bộ ngành liên quan

2016

Thủ tướng Chính ph

Đề án

 

IX

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, XÃ HỘI, XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO VÀ NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN

82

Quy hoạch tổng
th
phát
triển văn h
óa, thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm
vùng Đ
ng bng sông Cửu Long

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2017

Thtướng Chính ph

Đề án

 

83

Quy hoạch tổng
thể phát triển văn h
óa, thể thao và du lịch vùng Tây Nguyên

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2017-2018

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

84

Quy hoạch tổng
thể phát triển văn h
óa, thể thao và du lịch vùng Bc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2018-2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

85

Quy hoạch tổng
thể phát triển v
ăn hóa, thể thao và du lịch các tnh ven biển, đảo

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2018-2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

86

Chiến lược phát
triển Văn hóa đến năm 2030

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

Quý I/2018

Bộ Chính trị

Đề án

 

87

Đề án kiểm kê,
sưu t
m, bảo qun, trưng bày và tuyên truyền di sn văn hóa truyền
thống điển hình của các dân tộc thi
u sViệt Nam

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2016

Thtướng Chính phủ

Đề án

 

88

Đề án Tuyên
truyền nâng cao nhận thức về tín ngưỡng, lễ hội

Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

Quý IV/2017

Thủ tướng Chính ph

Đề án

 

89

Đề án Truyền
thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2016-2020

Thủ tướng Chính ph

Đề án

 

90

Đề án Khôi phục
và phát triển các giá tr
văn hóa truyền thống, ngành nghề thủ công truyền
thống của
đồng báo các dân tộc thiểu sgắn với phát triển du lịch

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2017

Thtướng Chính phủ

Đề án

 

91

Đề án Xây dựng chính sách đặc thù đi với người có uy tín, người làm công tác văn
hóa ở vùng dân tộc thiểu s

Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

92

Đề án sưu tầm,
nghiên cứu, bảo tồn, bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa truyền th
ng tốt đẹp của
các dân tộc thiểu s
trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

93

Đề án bảo tồn, giữ
g
ìn
tiếng nói v
à chữ viết của các dân tộc có
tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình
phù hợp với quy định của pháp luật

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

94

Đề án Tăng cưng ứng dụng
công nghệ thông tin
trong hệ thống thư viện công cộng Việt Nam

Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

2018

Thtướng Chính phủ

Đề án

 

95

Quy hoạch Tượng
đài Chủ tịch Hồ Ch
í Minh đến năm 2030

Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

Quý II/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

96

Quy hoạch Tượng
đài Quốc tổ Hùng Vương và danh nhân anh hùng dân tộc

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các cơ quan liên quan

Quý IV/2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

97

Quy hoạch phát trin thông tấn xã
Việt Nam đến năm 2025 và t
m nhìn đến năm 2035

Thông tấn xã Việt Nam

Các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính

Tháng 9/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

98

Quy hoạch phát
triển Đài Truyền hình Việt Nam đến năm 2020 và định hư
ng phát triển
những năm tiếp theo

Đài Truyền hình Việt Nam

Các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính

Tháng 12/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

99

Quy hoạch hệ thống
báo ch
í đối ngoại đến năm 2020

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

100

Đề án giám sát
an toàn thông tin đối với hệ thống dịch vụ công nghệ thông tin của Chính phủ
điện t
phạm vi toàn quốc

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính ph; Các bộ, ngành liên quan

2016

Thủ tướng Chính ph

Đề án

 

101

Đề án đẩy mạnh
hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cư
ng năng lực cho các cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng
cứu sự c
mạng (CERT) trên toàn quốc

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính ph; Các bộ, ngành liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

102

Đề án đề xuất
cơ ch
ế ưu đãi thí điểm cho các cán bộ kỹ thuật an toàn thông tin
và lực lượng ứng cứu sự cố an toàn mạng

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính ph; Các bộ, ngành liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

103

Đề án nâng cao
năng lực phòng, ch
ng phần mềm độc hại, ci thiện mức độ tin cậy của quốc gia trong hoạt động
giao dịch điện tử theo hướng xã hội hóa

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

104

Đề án hỗ trợ phát triển một
số s
n
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng nội địa

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

105

Đ án kiện toàn đội
ngũ cán bộ làm công tác thông tin cơ sở
cấp huyện và cấp xã

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

106

Chiến lược phát
triển thông tin quốc gia tới 2025, t
m nhìn 2030

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

107

Đề án quy hoạch
phát triển an toàn thông tin mạng đến năm 2030

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan

2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

108

Đề án kế hoạch
b
o
đ
m
an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 – 2025

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan

2020

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

109

Đề án quy hoạch
phát triển vi
n thông quốc gia đến năm 2030

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan

2020

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

110

Đề án cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021 – 2025

Bộ Thông tin và Truyền thông

Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan

2020

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

111

Đề án đổi mới và phát triển hệ
thống chính s
ách trợ giúp xã hội giai đoạn 2015-2030

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

112

Đề án bo vệ trẻ em trên môi
trường mạng

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Quyết định

 

113

Đề án chăm sóc
v
ì sự
phát triển toàn diện
trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng
giai đoạn 2017-2020

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Quyết định

 

114

Đề án hỗ trợ trem khuyết tật
tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc
trẻ em tại cộng đồng

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Quyết định

 

115

Đề án phòng ngừa
và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và t
m nhìn đến năm
2030

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Các cơ quan liên quan

Tháng 6/2016

Thủ tướng Chính phủ

Quyết định

 

116

Đề án cơ sở dữ
liệu quốc gia về an sinh xã hội giai đoạn 2016-2020

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

117

Đề án hoàn thiện
thể ch
ế và tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quan hệ lao động đáp ứng yêu
cầu hiệp định đ
i tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

118

Chương trình phòng ngừa,
giảm thi
u lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Chương trình

 

119

Đánh giá tác động
của việc điều ch
nh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bnh đến khả năng
cân đ
i quỹ bảo hiểm y tế

Bo hiểm Xã hội Việt Nam

Các cơ quan liên quan

Tháng 12/2017

Chính phủ

Đề án

 

120

“Sổ bo hiểm xã hội,
thẻ bảo hiểm y tế điện t
” theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014

Bo him Xã hội Việt Nam

Các cơ quan liên quan

Tháng 3/2018

Chính phủ

Đ án

 

121

Xây dựng mô
hình tổ chức b
o hiểm xã hội, bo hiểm y tế, bo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

Các Bộ: Lao động – Thương binh và Xã hội; Y tế; Tài
chính; Ủy ban các vấn đ
xã hội Quốc hội

2017

Chính phủ

Đề án

Không thực hiện theo văn bn số 157/VPCP- KTTH ngày 05/1/2018

122

Đề án quy hoạch
mạng lưới Khám bệnh, chữa bệnh

Bộ Y tế

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

123

Xây dựng Chiến lược Công tác
dân tộc giai đoạn 2021-2035 và tầm nhìn những năm tiếp theo

Ủy ban Dân tộc

Các cơ quan liên quan

2020

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

124

Đề án xây dựng
ch
ính
sách
đặc thù hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu s

Ủy ban Dân tộc

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; các tổ chức
quốc tế

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

125

Đề án cấp một sấn phẩm báo chí cho vùng dân tộc
thi
u
s
,
miền núi, vùng đặc biệt kh
ó khăn giai đoạn 2017-2020

Ủy ban Dân tộc

Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền
thông

Tháng 7/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

126

Đề án Xây dựng
hệ thống thống kê và dự báo ngành công tác dân tộc

Ủy ban Dân tộc

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Tài chính

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

127

Đề án dạy tiếng
d
ân
tộc thi
u số cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng
dân tộc thiểu s
giai đoạn 2016-2020

Ủy ban Dân tộc

Bộ Giáo dục và đào tạo

Tháng 11/2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

128

Xây dựng chương
tr
ình
bồi dưỡng ki
ến thức dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức
thuộc 4 nhóm đối tượng theo QĐ 402/QĐ-TTg (Lãnh đạo cấp tỉnh và tương đương;
Lãnh đạo cấp Sở và tương đương; Lãnh đạo cấp Phòng và tương đương; cán bộ,
công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo)

Ủy ban Dân tộc

Ban Tổ chức Trung ương, Ban Dân vận Trung ương, Ban Tuyên
gi
áo
Trung ương, Bộ Nội Vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ
Chí Minh

Tháng 6/2017

Thủ tướng Chính phủ

Chương trình

 

X

CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

129

Thí điểm việc
th
ế chấp
tài s
n gắn liền với đất tại các ngân hàng ở nước ngoài

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2016

Ban Chấp hành Trung ương

Đề án

 

130

Tăng cường qun lý đối với đất
đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện có do các công ty
nông nghiệp, công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định s
ố 118/2014/NĐ-CP,
ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình, cá nhân sử dụng

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

131

Hoàn thiện cơ
ch
ế,
ch
ính
sách, pháp luật về thu h
i đất, bi thường, hỗ trợ, tái định cư để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng thực hiện
các dự án đầu tư

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

132

Đề án Đổi mới
cơ ch
ế tiếp cận đất đai của các doanh nghiệp bao gm doanh nghiệp
trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

133

Các gii pháp phát triển
mạnh thị trường quyền sử dụng đất, (bao gồm cả thị trư
ng sơ cấp và thị
trường thứ cấp), khuyến khích tích tụ tập trung ruộng đất (nông nghiệp)

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2017

Ban Chấp hành Trung ương

Đề án

 

134

Dự án Tăng cường
qu
n
lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

135

Thí điểm cho nhà đầu
tư nước ngoài nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đ
t của hộ gia
đình, cá nhân để s
n xuất nông nghiệp

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2018

Chính phủ

Đề án

 

136

Dự án lập quy
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia đến năm 2030 v
à
lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm
2021-2025

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2020

Quốc hội

Dự án

 

137

Đề án tổng kết
thi hành Luật Đất đai 2013

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2020

Ban Chấp hành Trung ương

Đề án

 

138

Đề án nghiên cứu
cơ chế, ch
ính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai, phát huy
tiềm năng đất đai cho phát triển kinh tế xã hội

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

139

Nghiên cứu đánh
giá việc khai thác sử dụng nước ngầm và tác động đ
ến vấn đề sụt
lún nền đất khu vực Tp. H
à Nội, Tp. Hồ Chí Minh, đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất giải
pháp khắc phục, giải quyết trước mắt và lâu dài

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

140

Quy hoạch tổng
thể điều tra cơ b
n tài nguyên nước toàn quốc

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2018

Thủ tướng Chính phủ

Quy hoạch

 

141

Quy hoạch tài
nguyên nước chung cả nước

Bộ Tài nguyên và Môi trưng

Các cơ quan liên quan

2018

Thủ tướng Chính ph

Quy hoạch

 

142

Đề án Điều tra, đánh giá, lập
bản đ
tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 lãnh thổ Việt Nam

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

143

Điều tra, đánh
gi
á,
lập b
n đtài nguyên nước tlệ 1:50.000 các vùng kinh tế trọng điểm

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

144

Đề án xây dựng
hệ cơ sở d
liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

145

Đề án về các cơ
ch
ế phối
hợp
trong nước giải quyết các vấn đề môi trưng trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA)

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

146

Tổng kết, đánh
giá 10 năm thi hành Luật đa dạng sinh học 2008; đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật
đa dạng sinh học.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2019

Chính phủ

Đề án

 

147

Chiến lược bảo
vệ môi trường qu
c gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2020

Thủ tướng Chính phủ

Chiến lược

 

148

Quy hoạch, kế
hoạch s
dụng biển Việt Nam

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2016

Quốc hội

Quy hoạch

 

149

Quy hoạch tổng
thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng b

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2018

Thủ tướng Chính phủ

Quy hoạch

 

150

Đề án thích ứng
với biến đổi kh
í hậu phát triển bn vững vùng Duyên hi Miền trung

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2017

Chính phủ

Đề án

 

151

Kế hoạch trin khai Hiệp định
Paris về biến đổi khí hậu

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Kế hoạch

 

152

Kế hoạch thích ứng
quốc gia (NAP)

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2017

Chính phủ

Kế hoạch

 

153

Đề án xây dựng
thí điểm v
à nhân rộng mô hình cộng đồng ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu tại đồng bng sông Hồng

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2019

Thủ tướng Chính ph

Đề án

 

154

Chiến lược phát
triển ngành Kh
í tượng Thủy văn đến năm 2030

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2020

Thủ tướng Chính ph

Chiến lược

 

155

Cập nhật phân
vùng rủi ro thiên tai, lập b
n đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là các thiên
tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, trượt lở đất, hạn hán,
xâm nhập mặn

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính ph

Chương trình

 

156

Đề án xây dựng
Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

157

Hoàn thiện thể
ch
ế
kinh t
ế thị trường trong quản lý tài nguyên bo vệ môi trường
và ứng phó với biến đổi khí hậu

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2018

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

158

Đề án đánh giá
hoàn thiện chính sách, pháp luật tài nguyên và môi trường phù h
p với TPP và
các điều ước quốc tế Việt Nam tham gia

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2017

Chính ph

Đề án

 

159

Tăng cưng liên kết giữa
các địa phương, vùng
trong sử dụng hiệu qutài nguyên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến
đổi khí hậu

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2019

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

160

Chiến lược phát
trin ngành Tài
nguyên và môi trường đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2019

Thủ tướng Chính phủ

Chiến lược

 

161

Đề án hợp tác quốc tế trong
quản lý, khai thác tài nguyên nước xuyên biên giới

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan liên quan

2018

Chính phủ

Đề án

 

162

Quy hoạch phát
triển Năng lượng qu
c gia giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

163

Quy hoạch điện
chất thải r
n quốc gia giai đoạn 2025, tầm nhìn 2035

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

Quý IV/2016

Thủ tướng Chính ph

Đề án

 

164

Quy hoạch thăm
dò, khai thác, ch
ế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram và antimon đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

Bộ Công Thương

Các cơ quan và UBND các tnh, thành ph có khoáng sn liên quan

Quý IV/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

165

Quy hoạch thăm
dò, khai thác, ch
ế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu magnezit, cao lanh,
felspat và đá hoa
trắng đến năm 2025, tm nhìn đến năm 2035

Bộ Công Thương

Các cơ quan và UBND các tỉnh, thành phố có khoáng sản liên quan

Quý IV/2016

Thtướng Chính phủ

Đề án

 

166

Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden Việt Nam
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

Bộ Công Thương

Các cơ quan và UBND các tỉnh, thành phố có khoáng sản liên quan

Quý IV/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

167

Quy hoạch thăm dò, khai
thác, ch
ế biến và sử dụng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên Việt
Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

Bộ Công Thương

Các cơ quan và UBND các tnh, thành phcó khoáng sản liên quan

Quý IV/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

168

Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan đ
ến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2035

Bộ Công Thương

Các cơ quan và UBND các tnh, thành ph có khoáng sn liên quan

Quý IV/2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

169

Đề án hoàn thiện
cơ chế tài chính v
cấp y quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên

Bộ Tài chính

Các cơ quan liên quan

2018

Chính phủ

Đề án

 

XI

PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG
PHÍ; NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ BẢO ĐẢM QUYỀN TỰ DO, DÂN
CHỦ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI

170

Đề án Tăng cường
đầu tư, hiện đại h
óa cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ
công tác thanh tra, phòng, ch
ng tham nhũng

Thanh tra Chính phủ

Các cơ quan liên quan

2018

Chính phủ

Đề án

 

171

Đề án đổi mới,
nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
ngành thanh tra

Thanh tra Chính phủ

Các cơ quan liên quan

2019

Chính phủ

Đề án

 

172

Đ án tuyên truyền
pháp luật về phòng, ch
ng tham nhũng cho các tầng lớp nhân dân và công chức,
viên chức

Thanh tra Chính phủ

Các cơ quan liên quan

2017

Chính phủ

Đề án

 

173

Đ án nâng cao hiệu
quả hoạt động của cơ quan thanh
tra, kiểm tra đng và kiểm toán nhà nước

Thanh tra Chính phủ

Các cơ quan liên quan

2020

Bộ Chính trị

Đề án

 

174

Đề án tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý và tổ
chức lại hệ th
ng các đơn vị sự nghiệp công lập từ Trung ương đến địa
phương

Bộ Nội vụ

Các cơ quan liên quan

Tháng 10/2017

Ban Chấp hành Trung ương

Đề án

 

175

Đề án Bo quản và phát
huy giá trị tài li
u Châu bn Triều Nguyễn – Di sản tư liệu Châu Á Thái Bình Dương

Bộ Nội vụ

Các cơ quan liên quan

Tháng 6/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

176

Đề án phân định
chức năng, nhi
m vụ và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về lưu trữ Việt
Nam

Bộ Nội vụ

Các cơ quan liên quan

Tháng 12/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

177

Đề án thực hiện
nhiệm vụ lưu trữ thông tin số
trong các cơ quan nhà nước

Bộ Nội vụ

Các cơ quan liên quan

2018

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

178

Đề án hình thức
t
chức,
hoạt động và quản l
ý hội, quỹ, các tổ chức trực thuộc hội về đề xuất chủ
trương, giải pháp tăng cường quản lý, giám sát hoạt động của các hội, quỹ sau
cấp phép

Bộ Nội vụ

Các cơ quan liên quan

2019

Ban Bí thư

Đề án

 

179

Đề án Tín ngưỡng và qun lý nhàc đối với tín ngưỡng ở Việt
Nam

Bộ Nội vụ

Các cơ quan liên quan

Quý III/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

180

Đề án “Đổi mới,
nâng cao hiệu qu
công tác tổ chức thi hành pháp luật”

Bộ Tư pháp

Tòa án nhân dân ti cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Chính
phủ, các bộ, ngành, địa phương khác có liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

181

Đề án đơn giản
hóa chế độ báo cáo
trong cơ quan hành chính nhà nước

Bộ Tư pháp

Văn phòng Chính phvà các bộ, ngành, địa phương khác có liên quan

2016

Thủ tướng

Đề án

Bộ Tư pháp báo cáo đã chuyn nhiệm vụ này sang Văn phòng Chính phủ

182

Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia v
xử lý vi phạm hành chính

Bộ Tư pháp

Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

XII

TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG, AN NINH; KIÊN QUYẾT, KIÊN TRÌ ĐẤU
TRANH BẢO VỆ VỮNG CHẮC ĐỘC LẬP, CHỦ QUYỀN, THỐNG NHẤT VÀ TOÀN VẸN LÃNH THỔ CỦA TỔ QUỐC; GIỮ VỮNG MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH, ỔN ĐỊNH ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC; BẢO ĐẢM AN NINH QUỐC GIA, GIỮ GÌN TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI. NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI, CHỦ ĐỘNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ, GIỮ VỮNG MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH VÀ TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC

183

Đề án về chế độ, chính sách
đ
i
với người nư
c ngoài có công đang định cư nước ngoài

Bộ Quốc phòng

Các cơ quan liên quan

Quý IV/2016

Ban Bí thư

Đề án

 

184

Quy hoạch xây dựng
và phát tri
n công nghiệp quốc phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035

Bộ Quốc phòng

Các cơ quan liên quan

Tháng 10/2016

Thủ tướng Chính phủ

Đ án

 

185

Đề án hệ thống
cơ c
u
t
chức
ứng phó sự c
, thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn từ Trung ương đến địa phương

Bộ Quc phòng

Các cơ quan liên quan

Quý IV/2020

Chính phủ

Đề án

 

186

Kế hoạch nhà nước
v
động
viên quân đội và Kế hoạch nhà nước v
động viên công nghiệp

Bộ Quốc phòng

Các cơ quan liên quan

Tháng 9/2019

Chính phủ

Đề án

 

187

Đẩy mạnh phát
triển công nghiệp quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu c
u xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc trong tình hình mới

Bộ Quốc phòng

Các cơ quan liên quan

Tháng 10/2016

Ban Bí thư

Đ án

 

188

Đề án Hỗ trợ cộng đồng
doanh nghiệp tham gia hiệu qu
vào thương mại quốc tế khi Việt Nam là thành viên
Công ước của Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán h
àng hóa quc tế

Bộ Công Thương

Các cơ quan liên quan

2016

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

189

Đề án thành lập
Cơ quan Nhân quyền quốc gia Việt Nam.

Bộ Công An

Các cơ quan liên quan

2016

Chính phủ

Đề án

 

190

Đề án Bảo vệ
các mục tiêu trọng điểm quốc gia, phòng, chống tội phạm mạng, b
o đm an ninh mạng,
tác chiến mạng

Bộ Công An

Các cơ quan liên quan

2016

Chính phủ

Đề án

 

191

Đề án tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác đng, công tác chính trị Công an nhân dân tình hình hiện
nay

Bộ Công An

Các cơ quan liên quan

2016

Ban Bí thư

Đề án

 

192

Chương trình hành động
thực hiện chiến lược phát triển khoa học công nghệ Công an nhân dân giai đoạn
2016-2020, tầm nhìn 2030

Bộ Công An

Các cơ quan liên quan

2016

Chính phủ

Chương trình

 

193

Đề án hiện đại
hóa phương tiện chuyên dùng, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ công nghệ cao phục
vụ công tác chiến
đấu của một số lực lưng An ninh, Tình báo, Cảnh sát cơ động

Bộ Công An

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

194

Đề án công tác
công an góp phần đ
m bảo an ninh công nhân tại các khu công nghiệp trong tình hình
mới

Bộ Công An

Các cơ quan liên quan

2017

Chính ph

Đề án

 

195

Đề án Quy hoạch
phát triển mạng lưới Trung tâm thông tin ch

huy, theo hướng tập trung chính quy,
hiện đại, ít dàn
trải, phân tán

Bộ Công An

Các cơ quan liên quan

2017

Chính phủ

Đề án

 

196

Dự án đm bảo an toàn
thông tin cho mạng máy tính diện rộng đa dịch vụ dùng riêng ngành Công an

Bộ Công An

Các cơ quan liên quan

2017

Chính phủ

Dự án

 

197

Đề án tham gia
Công ước quốc t
ế vbảo vệ tất cả mọi người khỏi bị cưỡng bức mất
tích

Bộ Công An

Các cơ quan liên quan

2017

Chính ph

Đề án

 

198

Dự án tăng cường
năng lực cho các cơ quan điều ph
i quốc gia về phòng, chống ma túy tại Việt Nam
giai đoạn III

Bộ Công An

Các cơ quan liên quan

2017

Chính phủ

Dự án

 

199

Đề án thúc đẩy
quan hệ Việt Nam với các nước Trung Đông – Châu Phi giai đoạn 2016-2025

Bộ Ngoại giao

Các cơ quan liên quan

Quý III/2016

Thtướng Chính ph, Bộ Chính trị, Ban Bí Thư

Đề án

 

200

Đề án tổng thể
v
đảm
nhiệm vai
trò Chủ tịch ASEAN 2020

Bộ Ngoại giao

Các cơ quan liên quan

2019

Thủ tướng Chính phủ, Bộ Chính trị

Đề án

 

201

Đề án vcử Phó Tổng
Thư ký ASEAN phụ
trách Cộng đồng Chính tr – An ninh ASEAN

Bộ Ngoại giao

Các cơ quan liên quan

2017

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

202

Đề án vđảm nhiệm vai
trò điều ph
i quan hệ ASEAN – Nhật Bản (2018 – 2021)

Bộ Ngoại giao

Các cơ quan liên quan

2018

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

203

Đề án Đi thoại nhân
quyền với Mỹ,
EU, Úc, Thụy Sỹ, Na-uy

Bộ Ngoại giao

Các cơ quan liên quan

2017, 2018, 2019, 2020

Thủ tướng Chính phủ

Đề án

 

204

Kế hoạch tổng
th
thực
hiện Chương trình nghị sự 2030 v
ì sự phát triển bền vững của Liên hợp quc

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan liên quan

Quý IV/2016

Thủ tướng Chính ph

Chương trình

 

 

PHỤ LỤC III

DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13 tháng 4 năm
2020)

TT

TÊN ĐỀ ÁN/CHƯƠNG TRÌNH

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

CƠ QUAN PHI HỢP

THỜI GIAN TRÌNH

CP TRÌNH

HÌNH THỨC VĂN BẢN

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VĂN BẢN PHÁP LUẬT

CÔNG TY LUẬT WINCO, WINLAW, WINCOLAW

RELATED ARTICLES: